Hiện nay các bạn có lẽ không xa lạ gì với thẻ căn cước công dân gắn chip với nhiều thay đổi so với thẻ căn cước công dân cũ về các số xuất hiện trên thẻ. Thẻ căn cước công dân gắn chip với 12 số thể hiện những gì? Ý nghĩa số căn cước công dân là gì? Để giải đáp những thắc mắc này hãy cùng tìm hiểu ở bài viết dưới đây nhé!

I. Thẻ căn cước công dân gắn chip

CCCD gắn chip có thể thay nhiều loại giấy tờ khác

Chắc hẳn các bạn cũng đã biết trước năm 2016, Việt Nam đã thay thế chứng minh nhân dân (CMND) bằng sử dụng căn cước công dân có mã vạch và hiện nay đến đầu năm 2021, Việt Nam đã tiếp tục thay thế bởi Căn cước công dân gắn chip trên phạm vi toàn quốc.

Nhằm theo kịp xu hướng công nghệ cũng như giải quyết nỗ lực giảm tải các thủ tục hành chính khi thực hiện thì CCCD gắn chíp mang lại nhiều lợi ích như:

  • Độ bảo mật cao chỉ chủ thẻ mới sử dụng được, nếu bị mất không gặp rủi ro về lộ thông tin hay sử dụng thông tin giả.
  • CCCD gắn chip tích hợp thêm các thông tin về BHYT, BHXH, Bằng lái xe,.. nên chủ thẻ không cần phải mang các loại giấy tờ khác như trước.
  • Cho phép tích hợp thêm nhiều ứng dụng như chữ ký số, xác thực sinh trắc học,…
  • Giảm thiểu các thủ tục hành chính hay chi phí cho công chứng giấy tờ.
  • Chống giả mạo giấy tờ để thực hiện các hành vi phạm pháp.

Theo đó trên thẻ CCCD gắn chip với 12 con số với ý nghĩa cụ thể về nơi đăng ký khai sinh, giới tính, năm sinh,…với ý nghĩa là định danh cá nhân. Vậy 12 số này có ý nghĩa thế nào cũng tìm hiểu kỹ hơn ở phần tiếp theo nhé!

II. Ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip

CCCD gắn chip với 12 con số định danh công dân

Số thẻ trên căn cước công dân chính là định danh cá nhân có thể hiểu là một mã số riêng biệt gắn liền với mỗi một công dân trong hệ thống dữ liệu của đất nước.

Theo Điều 13 của Nghị định 137/2015/NĐ-CP, dãy số trên thẻ căn cước công dân gồm 12 số với cấu trúc gồm:

  • 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh.
  • 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Và theo quy định được đưa ra tại điều 7, Thông tư 07/2016/TT-BCA hướng dẫn về ý nghĩa của từng số này là:

1. Ba số đầu tiên – Mã tỉnh

Trong 12 con số thì 3 chữ số đầu tiên là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh. Hiện nay theo quy định mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân khai sinh có mã tương ứng từ 001 đến 0096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố của Việt Nam. 

Và mã tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trên thẻ CCCD được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BCA ngày 01/02/2016 của Bộ Công an. Cụ thể là:

  1. Hà Nội – 001
  2. Hà Giang – 002
  3. Cao Bằng – 004
  4. Bắc Kạn – 006
  5. Tuyên Quang – 008
  6. Lào Cai – 010
  7. Điện Biên – 011
  8. Lai Châu – 012
  9. Sơn La – 014
  10. Yên Bái – 015
  11. Hòa Bình – 017
  12. Thái Nguyên – 019
  13. Lạng Sơn – 020
  14. Quảng Ninh – 022
  15. Bắc Giang – 024
  16. Phú Thọ – 025
  17. Vĩnh Phúc- 026
  18. Bắc Ninh – 027
  19. Hải Dương – 030
  20. Hải Phòng – 031
  21. Hưng Yên – 033
  22. Thái Bình – 034
  23. Hà Nam – 035
  24. Nam Đinh  – 036
  25. Ninh Bình  – 037
  26. Thanh Hóa – 038
  27. Nghệ An – 040
  28. Hà Tĩnh – 042
  29. Quảng Bình – 044
  30. Quảng Trị – 045
  31. Thừa Thiên Huế – 046
  32. Đà Nẵng – 048
  33. Quảng Nam – 049
  34. Quảng Ngãi – 051
  35. Bình Định – 052
  36. Phú Yên – 054
  37. Khánh Hòa  – 056
  38. Ninh Thuận – 058
  39. Bình Thuận – 060
  40. Kon Tum – 062
  41. Gia Lai – 064
  42. Đắk Lắk – 066
  43. Đắk Nông – 067
  44. Lâm Đồng – 068
  45. Bình Phước – 070
  46. Tây Ninh – 072
  47. Bình Dương – 074
  48. Đồng Nai – 075
  49. Bà Rịa – Vũng Tàu – 077
  50. Hồ Chí Minh – 079
  51. Long An – 080
  52. Tiền Giang – 082
  53. Bến Tre – 083
  54. Trà Vinh – 084
  55. Vĩnh Long – 086
  56. Đồng Tháp – 087
  57. An Giang – 089
  58. Kiên Giang – 091
  59. Cần Thơ – 092
  60. Hậu Giang – 093
  61. Sóc Trăng – 094
  62. Bạc Liêu – 095
  63. Cà Mau – 096

2. Một chữ số tiếp theo – Mã giới tính

Chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân được quy định theo mã thế kỷ như sau:

THẾ KỶ NĂM SINH NAM NỮ
Thế kỷ 20 1900 – 1999 0 1
Thế kỷ 21 2000 – 2099 2 3
Thế kỷ 22 2100 – 2199 4 5
Thế kỷ 23 2200 – 2299 6 7
Thế kỷ 24 2300 – 2399 8 9

Ví dụ như bạn sinh năm 1999 giới tính nữ thì mã số giới tính là 1.

Nam sinh năm 2010 thì mã giới tính là 2.

3. Hai chữ số tiếp theo – Mã năm sinh công dân

2 chữ số kế tiếp là mã năm sinh của công dân, thể hiện bằng 2 số cuối cùng trong năm sinh.

Ví dụ: Bạn sinh năm 2003 thì mã năm sinh là 03.

Tương tự sinh năm 1987 thì mã năm sinh là 87.

4. 6 số cuối cùng – Số ngẫu nhiên

6 số cuối cùng này là dãy số ngẫu nhiên được tạo tự động được thể hiện là mã định danh cá nhân không bị trùng lặp

Để bạn hiểu rõ hơn thì cùng xem ví dụ sau:

Với số thẻ là 066199125365 thì:

  • Số 066 là mã tỉnh Đăk Lăk.
  • Số 1 thể hiện là giới tính nữ, sinh ở thế kỷ 20.
  • Số 99 thể hiện công dân với năm sinh 1999.
  • Số 125365 là dãy số ngẫu nhiên định danh.

III. Lời kết

Như vậy trên đây là toàn bộ thông tin về ý nghĩa số căn cước công dân gắn chip giúp các bạn có thể tra cứu được những thông tin cơ bản về chủ thẻ căn cước. Việc tích hợp các thông tin trên thẻ là một hình thức rất tiện lợi phù hợp với thời đại công nghệ hiện nay. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích đến bạn. Để biết thêm nhiều thông tin thú vị khác cùng cập nhật kvellskills.com mỗi ngày nhé!

Related Posts